Chủ Nhật, 29 tháng 11, 2009

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG AN ĐIỀN                                Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
 Số:………../HĐGV.NPN



HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


CHUNG CƯ CĂN HỘ VIÊN NGỌC PHƯƠNG NAM



- Căn cứ Bộ luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi năm 2005.

- Căn cứ Giấy Chứng nhận Đầu tư số 41121000036 do UBND Tp.HCM cấp ngày 01/10/2007 về việc đầu tư xây dựng Công trình Chung cư Căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam tọa lạc tại số 125/20 đường Au Dương Lân, P.2, Q.8, Tp.HCM

- Căn cứ Quyết định số 2887/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của UBND Tp.HCM về việc giao đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng chung cư tại P.2, Q.8, Tp.HCM.

- Căn cứ Văn bản số 3894/UBND-ĐT ngày 23/7/2008 của UBND Q.8 về việc thỏa thuận tổng mặt bằng quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chung cư căn hộ cao cấp Viên Ngọc Phương Nam tại P.2, Q.8;

- Căn cứ Quyết định 16/QĐ-SXD-PTN ngày 22/01/2009 của Sở Xây dựng Tp.HCM về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Chung cư Căn hộ Viên Ngọc Phương Nam

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.


Hôm nay, ngày … tháng … năm 2009, tại văn phịng Cơng Ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền, chúng tôi gồm:



BÊN NHẬN GÓP VỐN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AN ĐIỀN

Địa chỉ : H43-44, Đường số 1, CX Chu Văn An, P.26, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM

Điện thoại : 08.35119381 – 08.35119382 Fax: 08.35119382

Mã số thuế : 0302767041

Tài khoản : 010.4.04.00.02782 Tại: Ngân Hàng TMCP Đệ Nhất

Đại diện : Ông TRẦN THANH HÙNG Chức vụ: Tổng Giám Đốc

(Gọi tắt là Bên A)

BÊN GÓP VỐN: (Gọi tắt là Bên B)

Ông :

Số CMND :

Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên lạc :

Điện thoại :

Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng Chung cư Căn hộ Viên Ngọc Phương Nam theo những điều khoản dưới đây:



ĐIỀU 1: NỘI DUNG

Bên A đồng ý để Bên B góp vốn đầu tư xây dựng 01 căn hộ thuộc tòa nhà Chung cư Căn hộ Viên Ngọc Phương Nam do Bên A làm chủ đầu tư tại 125/20 Âu Dương Lân, P.2, Q.8, Tp.HCM

1.1. Đặc điểm về căn hộ

Căn hộ số : B 405 Lầu : 4

Diện tích sàn căn hộ : 89,92 m2

Diện tích sàn căn hộ được tính theo cách:

- Đối với tường chung giữa hai căn hộ, phần diện tích căn hộ được tính từ tim tường

- Đối với tường riêng (tường giáp lối đi chung, hành lang, mặt thoáng), phần diện tích căn hộ được tính phủ bì.

Dieän tích chính xaùc cuûa căn hộ seõ ñöôïc hai beân xaùc ñònh theo thực tế khi bàn giao căn hộ. Trên cơ sở đó, giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo diện tích thực tế và theo giá bán quy định tại hợp đồng này

Căn hộ trên thuộc toà nhà chung cư căn hộ Viên Ngọc Phương Nam số 125/20, Âu Dương Lân, P.2, Q.8, Tp.HCM

Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.

2.2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này:

Thửa đất số: 7, 65

Tờ bản đồ số: 51, 52

Diện tích đất sử dụng chung: 3.782,5 m2 (nếu nhà chung cư có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).



Điều 2: Giá trị góp vốn và phương thức thanh toán

2.1 Tổng Giá trị góp vốn:

Đơn giá: 17.166.600 VNĐ/m2

Giá trị góp vốn: 17.166.600 x 89,92 = 1.543.620.672 VNĐ

Thuế VAT: 1.543.620.672 VNĐ x 10% = 154.362.067 VNĐ

Tổng Giá trị góp vốn:

1.543.620.672 VNĐ + 154.362.067 VNĐ = 1.697.982.739 VNĐ

(Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm chín mươi bảy triệu chín trăm tám mươi hai ngàn bảy trăm ba mươi chín đồng)

Giá trên đã bao gồm tiền QSDĐ, thuế giá trị gia tăng (VAT).

Trong trường hợp nhà nước có thay đổi mức thuế giá trị gia tăng thì giá trị góp vốn sẽ được tính lại tại thời điểm quyết toán

2.2 Hình thức thanh toán:

Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo địa chỉ sau:

Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đệ Nhất

Tài khoản số: 010.4.04.00.02782

2.3 Phương thức thanh toán:

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A theo 16 đợt trên tổng giá trị góp vốn được quy định như sau:

Đặt cọc 50.000.000 đ.

Đợt 1: Sau 10 ngày kể từ ngày đặt cọc, thanh toán 15% (bao gồm tiền cọc đã nộp), ký hợp đồng góp vốn.

Đợt 2: Sau 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 1, thanh toán 10%.

Đợt 3: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 2, thanh toán 10%.

Đợt 4: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 3, thanh toán 5%.

Đợt 5: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 4, thanh toán 5%.

Đợt 6: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 5, thanh toán 5%.

Đợt 7: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 6, thanh toán 5%.

Đợt 8: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 7, thanh toán 5%.

Đợt 9: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 8, thanh toán 5%.

Đợt 10: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 9, thanh toán 5%.

Đợt 11: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 10, thanh toán 5%.

Đợt 12: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 11, thanh toán 5%.

Đợt 13: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 12, thanh toán 5%.

Đợt 14: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 13, thanh toán 5%.

Đợt 15: Sau 2 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 14, thanh toán 5%, bàn giao nhà.

Đợt 16: Sau khi nhận thông báo của Chủ đầu tư về việc tiến hành làm thủ tục cấp Giấy CN QSHCH, thanh toán 5%.

Trước khi đến hạn thanh toán 5 ngày, Bên A sẽ gởi thông báo bằng văn bản cho Bên B về việc đến hạn thanh toán kèm theo tiến độ thi công công trình.

Điều 3: Chất lượng công trình

Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.



Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A

a) Yêu cầu Bên B trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên B nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;

d) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; (nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương cung cấp)

b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;

đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

e) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên B căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên B. Beân B hieåu raèng do vieäc caáp giaáy chöùng nhaän quyeàn sôû höõu caên hoä (goïi taét laø “GCN QSHCH” ) thuoäc thaåm quyeàn cuûa caùc cô quan chöùc naêng, neân thuû tuïc vaø tieán ñoä xeùt duyeät hoaøn toaøn tuøy thuoäc vaøo caùc cô quan chöùc naêng. Tuy nhieân, beân A seõ hoã trôï ñeå thuùc ñaåy vieäc caáp GCN QSHCH ñöùng teân beân B trong thôøi gian sôùm nhaát.

g) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận



Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B:

a) Nhận căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.

b) Yêu cầu Bên A làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định;

c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao căn hộ.

d) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Thanh toán cho Bên A tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;

b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 5 của hợp đồng này;

c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...

d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.

đ) Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế số 08 và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;

e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;

h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận



Điều 6: Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

Các Bên B bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...). Bên A có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, VAT liên quan đến việc chuyển nhượng căn hộ. Bên B có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận



Điều 7: Chậm trễ trong việc thanh toán

- Sau khi đặt cọc, quá 15 ngày kể từ ngày đến hạn ký hợp đồng mua bán và thanh toán đợt 2 mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ thì sẽ bị mất tiền cọc. Bên A có quyền bán căn hộ mà Bên B đã đặt cọc cho khách hàng khác.

- Đến hạn thanh toán các đợt tiếp theo (đợt 3, 4 . . .) mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ thì Bên B phải chịu phạt tính trên số tiền chậm nộp theo mức lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm thanh toán, tuy nhiên thời hạn chậm nộp không được vượt quá 30 ngày.

- Quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán các đợt tiếp theo (đợt 3, 4 . . .) mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ thì Bên A có quyền bán căn hộ cho khách hàng khác. Bên A sẽ chuyển trả cho Bên B số tiền đã nộp sau khi khách hàng thứ ba thanh toán hoàn tất theo tiến độ và sau khi đã trừ đi các khoản chi phí khác.



Điều 8. Giao nhận căn hộ

8.1. Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên B vào thời gian: Quý 1/2012 và được gia hạn đến Quý 2/2012. Nếu Bên A bàn giao căn hộ chậm trễ quá 03 tháng kể từ ngày đến hạn giao nhà thì Bên A phải hoàn trả lại tất cả các khoản tiền phạt mà Bên B đã nộp do chậm trễ trong việc thanh toán quy định tại Điều 7 trên.

8.2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này).

8.3. Caùc beân ñoàng yù vaø hieåu raèng:

+ Dieän tích caên hoä phaûi thanh toaùn laø dieän tích xaây döïng (hay meùt vuoâng xaây döïng) cuûa caên hoä ñoù, vaø ñöôïc tính laø töôøng bao quanh phuû bì, ño töø tim töôøng chung ñeán meùp ngoaøi cuûa töôøng rieâng.

+ Vieäc caáp Giaáy chöùng nhaän quyeàn sôû höõu caên hoä thuoäc thaåm quyeàn cuûa cô quan chöùc naêng theo qui ñònh hieän haønh neân dieän tích ñöôïc caáp treân GCN QSHCH laø dieän tích söû duïng cuûa caên hoä ñoù vaø ñöôïc tính loït loøng; vì vaäy dieän tích ñöôïc caáp GCN QSHCH có thể nhoû hôn dieän tích caên hoä phaûi thanh toaùn.



Điều 9. Bảo hành

9.1. Bên A bảo hành công trình trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ.

9.2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.

9.3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên tai, dịch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thoả thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này).

9.4. Bên B có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên A khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.

9.5. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.



Điều 10: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

10.1. Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ đó.

10.2. Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ, Bên B có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở (chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước. Bên B phải thanh toán cho Bên A phí chuyển nhượng hợp đồng là 0.5% trên tổng giá trị hợp đồng (đối với lần chuyển nhượng thứ nhất); 1% trên tổng giá trị hợp đồng (kể từ lần chuyển nhượng thứ hai), đồng thời chịu tất cả các khoản thuế và phí có liên quan đến việc chuyển nhượng.

10.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 10.1 và 10.2 của Điều này, người nhận chuyển nhượng lại căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.



Điều 11: Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư

11.1. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là 89,92 m2. Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư:

- Diện tích tường bao, kết cấu chịu lực, hành lang cầu thang, hệ thống kỹ thuật, tầng mái che thang.

- Phòng sinh hoạt cộng đồng.

- Ngoài ra, phần cây xanh, đường nội bộ, bên ngoài và trong công trình đều thuộc quyền sử dụng của cộng đồng sở hữu khối chung cư do Ban quản trị chung cư quản lý.

11.2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A :

- Diện tích khu thương mại

- Bãi xe (tầng hầm 1)

- Bãi xe (tầng hầm 2).

- Tầng kỹ thuật mái

11.3. Mức phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư được tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và thông qua Hội nghị nhà chung cư và không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này ban hành.



Điều 12: Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

12.1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

12.2. Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá 30 ngày theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.

12.3. Các thoả thuận khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật)



Điều 13: Thoả thuận chung

13.1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.

13.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên A và Bên B thoả thuận bằng văn bản

13.3. Thoả thuận khác...........................



Điều 14: Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

14.1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

14.2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.

14.3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà Kinh tế TP.HCM để giải quyết theo quy định của pháp luật.



Điều 15: Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng

15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

15.2. Hợp đồng này sẽ được lập thành 04 bản gốc, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản hợp đồng này có nội dung và pháp lý ngang nhau .



BÊN B                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN A


0 nhận xét:

Đăng nhận xét